Phân loại của Bulong ốc vít (M2, M2.5, M3, M4…)
Công ty chúng tôi cung cấp và cung cấp bulong ốc vít với nhiều kích cỡ khác nhau, bao gồm M2, M2.5, M3, M4, M5, M6, M8, M10, M12, M14, M16, M20, M24, M30, M36 đến M160
Bulong ốc vít (M2, M2.5, M3, M4…) là những phụ kiện tối quan trọng trong các ngành công nghiêp cũng như dân dụng.
Chất liệu của Bulong ốc vít (M2, M2.5, M3, M4…)
Chất liệu của Bulong ốc vít (M2, M2.5, M3, M4…) sẽ quyết định tính chất vật lý cũng như chúng sẽ được ứng dụng vào việc gì.
Bulong ốc vit có thể được chế tạo từ nhiều loại vật liệu. Mỗi loại vật liệu lại có tính chất vật lý khác nhau:
– Bulong ốc vít làm từ vật liệu nhôm: có đặc điểm là trọng lượng nhẹ, dễ sản xuất, chống oxy hóa và dẫn điện.
– Bulong ốc vít làm từ vật liệu đồng: có độ chịu lực và chống ăn mòn cao, dẫn điện, độ thấm từ tính thấp.
– Bulong ốc vít làm từ hợp kim đồng: chịu mài mòn tốt, tải trọng caovà phù hợp để sử dụng gần nam châm.
– Bulong ốc vít làm từ nhựa: chống ăn mòn kém hơn, tải trọng thấp và ít tốn kém. Loại này chủ yếu được sử dụng cho các ứng dụng gần nước.
– Bulong ốc vít làm từ thép carbon: Thép không tráng sẽ chịu mài mòn kém.
– Bulong ốc vít làm từ inox: có ưu điểm là bề mặt sáng đẹp,khả năng chịu ăn mòn hóa học cao. Tuy nhiên, chúng không cứng như làm từ vật liệu thép carbon.
– Bulong ốc vít hợp kim: Các hợp kim phổ biến để chế tạo Bulong ốc vít bao gồm Hastelloy®, Inconel®, Incoloy® và Monel®. Ưu điểm của loại này là độ bền cơ học tốt, bề mặt ổn định, khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn cao.
– Bulong ốc vít Titanium: trọng lượng nhẹ, cứng chắc và có khả năng chống ăn mòn. Nó làm tăng sức mạnh và độ bền khi được nấu thành hợp kim cùng các kim loại khác.
Ứng dụng của các loại Bulong ốc vít (M2, M2.5, M3, M4…)
- Bulong ốc vít (M2, M2.5, M3, M4…) là một sản phẩm cơ khí được sử dụng để lắp ráp, ghép nối các chi tiết lại thành một khối, để vặn với đai ốc. Do có nhiều ưu điểm nên bu lông được sử dụng rộng rãi trong các máy móc, thiết bị công nghiệp, các công trình xây dựng, công trình giao thông, cầu cống… ở khắp mọi nơi trên thế giới.
- Các mối ghép bulong không thể thiếu đai ốc và vòng đệm, chúng có mối liên hệ lẫn nhau không thể tách rời.
- Theo các tài liệu kỹ thuật cho biết thì các mối ghép bằng bulong có thể chịu tải trọng kéo cũng như uốn rất tốt, nó còn có độ bền và ổn định trong mọi tác động của môi trường. Hơn nữa việc tháo lắp cũng như hiệu chỉnh các mối liên kết rất thuận tiện và nhanh chóng, đơn giản so với các mối ghép khác đòi hỏi yêu cầu công nghệ phức tạp hơn.
- Ngày nay người ta thường sử dụng các loại Bulong ốc vít được chế tạo bằng thép không gỉ inox 304, inox 201, inox 316, inox 316L là đa số bởi vì nó có độ bền và độ thẩm mỹ cao. Giá của loại bu lông inox thường đắt hơn tắc kê nở sắt.
- Các loại tắc kê sắt ít được sử dụng hơn vì nhanh bị han gỉ. Thông thường hiện tại tắc kê sắt thường được xi mạ thêm bề mặt như mạ kẽm điện phân, mạ kẽm nhúng nóng để tăng tuổi thọ cho bu lông nở. Giá của loại bu lông nở sắt là rẻ nhất nhưng độ bền lại kém hơn nhiều so với bu lông nở inox
- Nói tóm lại, tùy từng công trình, yêu cầu kỹ thuật mà người ta sử dụng loại bu lông hóa chất nào cho phù hợp. Loại bu lông này có những ưu điểm nhất định là: Làm việc trong môi trường tĩnh tải và hoạt tải rất tốt, có tính ổn định cao, lực liên kết giữa bê tông và bu lông cấy cao nhất, linh hoạt trong việc thi công và hơn nữa chi phí không quá cao. Bulong ốc vít (M2, M2.5, M3, M4…)
Kết luận: Bulong ốc vít mỗi loại được tạo ra đều có sứ mệnh riêng, phục vụ đặc thù riêng của từng ngành. Xuất hiện ở khắp mọi nơi trên thế giới từ ngành xây dựng, hàng hải, viễn thông, sản xuất chế tạo máy, không những thế bu lông còn đưa vào đời sống như có thể làm đồ trang sức, kết hợp với thiết kế thời trang, mỹ thuật.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Bulong ốc vít (M2, M2.5, M3, M4…)”